1 2 3 4 5 6 7 8 G1 G2 S R3 R4 R5 | Bơm, vận tốc dòng tính bằng ml/min. Vòng phản ứng, đường kính trong 2,2 mm, chiều dài 25 cm. Vòng phản ứng, đường kính trong 2,2 mm, chiều dài 100 cm, duy trì ở 37 °C đến 50 °C. Detetor, bước sóng = 640 nm đến 600 nm. Màng thẩm tách. Thải 1: thải khí (bọt khí). Thải 2: thải nước (= loại bọt khí). = A Hỗn hợp phản ứng ngắt quãng, ra khỏi detector; vận tốc dòng: 0,60 ml/min. Phân đoạn khí (ví dụ nitơ); vận tốc dòng: 0,16 ml/min. Phân đoạn khí (ví dụ nitơ); vận tốc dòng: 0,32 ml/min. Mẫu; vận tốc dòng 0,23 ml/min. Dung dịch đệm citrat (4.3.6); tốc độ dòng: 0,42 ml/min. Dung dịch natri salicylat (4.3.8); tốc độ dòng 0,32 ml/min. Dung dịch natri dicloisocyanuarat (4.3.9); tốc độ dòng: 0,32 ml/min. |
Ưu điểm | Nhược điểm |
- Thời gian phân tích nhanh, tăng năng suất phân tích - Kết quả phân tích chính xác hơn và độ lặp lại tốt hơn - Hệ thống tự động hoàn toàn, giảm thiểu sai số do con người - Tiết kiệm hóa chất, chất chuẩn, do lượng mẫu cần sử dụng ít hơn - Giảm thiểu chất thải phòng thí nghiệm | - Thiết bị phức tạp, giá thành tương đối cao - Qua trình bảo dưỡng phức tạp, yêu cầu nhân lực có trình độ |